Do nằm trên 4 vùng địa lý sinh học khác nhau (Bắc Trường Sơn, Nam Trường Sơn, Tây Nguyên và Đông Nam bộ) nên các vùng sinh thái dãy Trường Sơn có tính đa dạng sinh học rất cao và trong chiến lược bảo vệ toàn cầu Global 2000 đã được tổ chức WWF chọn là một trong các vùng sinh thái cần được ưu tiên bảo vệ .
Nhận thức được vai trò quan trọng của các vùng sinh thái dãy Trường Sơn nên từ năm 1941, nhà khoa học người Pháp đã đề nghị thành lập 2 khu bảo tồn là khu Bạch Mã (Thừa Thiên- Huế) và Bà Nà (Quảng Nam- Đà Nẵng). Năm 1965, Phạm Hoàng Hộ và Phùng Trung Ngân đưa ra đề nghị và được chính quyền Sài Gòn chấp nhận thành lập 10 khu Bảo tồn ở vùng núi trên đất thấp và 3 khu vùng núi trên đất cao. Trong đó có 5 khu thuộc các vùng sinh thái dãy Trường Sơn gồm: Bảo Lộc, Lang Biang (Lâm Đồng); Chư Jang Sin, Đức Xuyên (Đắk Lắk) và Bạch Mã (Thừa Thiên- Huế) Sau khi thống nhất cả nước, năm 1977, Chính phủ Việt Nam đã ra quyết định thành lập thêm các khu bảo tồn Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) và Đà Lạt (Lâm Đồng) (Quyết định số 41/TTg, ngày24/01/1977)
Từ đó đến nay trên dãy Trường Sơn đã có một hệ thống các khu Bảo tồn với 54 khu, bao gồm 15 Vườn Quốc Gia, 23 khu Dự trữ thiên nhiên, 3 khu Bảo tồn loài và 13 khu Bảo vệ cảnh quan (Bảng II.4;II.5;II.6)
TT
|
Tên khu Bảo tồn
|
Địa phương
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích có rừng (ha)
|
Hiện trạng Ban quản lý
|
|
I.
|
|
709.197
|
|
|
1
|
Bến En
|
Thanh Hoá
|
16.634
|
11.490.
|
C
|
2
|
Pù Mát
|
Nghệ An
|
91.113
|
89.290
|
C
|
3
|
Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
55.058
|
51.628
|
C
|
4
|
Phong Nha- Kẻ Bàng
|
Quảng Bình
|
85.754
|
84.894
|
C
|
5
|
Bạch Mã
|
Thừa Thiên- Huế
|
22.031
|
17.350
|
C
|
6
|
Chư Mom Ray
|
Kon Tum
|
56.621
|
46.943
|
C
|
7
|
Kon Ka Kinh
|
Gia Lai
|
41.780
|
32.969
|
C
|
8
|
Yok Đôn
|
Đak Lak
|
115.545
|
111.296
|
C
|
9
|
Chư yang Sinh
|
Đak Lak
|
57.606
|
53.062
|
C
|
10
|
Bidoup- Núi Bà
|
Lâm Đồng
|
64.366
|
58.222
|
C
|
11
|
Phuóc Bình
|
Ninh Thuận
|
19.814
|
17.295
|
C
|
12
|
Núi Chúa
|
Ninh Thuận
|
22.513
|
11.222
|
C
|
13
|
Cát Tiên
|
ĐN - LĐ- BP
|
71.920
|
64.414
|
C
|
14
|
Bù Gia Mập
|
BÌnh Phước
|
26.257
|
21.154
|
C
|
15
|
Lò Gò- Sa Mát
|
Tây Ninh
|
18.806
|
14.807
|
C
|
|
Tổng số diện tích các vườn quốc gia
|
709.197
|
|
|
Chú thích: C.- Đã có Ban quản lý; Ch: Chưa có
Nguồn: Viện Điều tra Qui hoạch rừng, 12/2006.
TT
|
Tên khu Bảo tồn
|
Địa phương
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích có rừng (ha)
|
Hiện trạng Ban quản lý
|
|
A. Khu Dự trữ thiên nhiên
|
|
475.207
|
|
|
1
|
Pù Hu
|
Thanh Hoá
|
27.503
|
21.523
|
C
|
2
|
Pu Luông
|
Thanh Hoá
|
17.662
|
14.934
|
C
|
3
|
Xuân Liên
|
Thanh Hoá
|
27.237
|
20.912
|
C
|
4
|
Pù Hoạt
|
Nghệ An
|
65.611
|
52.275
|
Ch
|
5
|
Pù Huống
|
Nghệ An
|
49.806
|
36.458
|
C
|
6
|
Đakrông
|
Quảng Trị
|
40.526
|
26.976
|
C
|
7
|
Kẻ Gỗ
|
Hà Tĩnh
|
24.801
|
16.280
|
C
|
8
|
Phong Điền
|
Thừa Thiên Huế
|
41.433
|
29.245
|
C
|
9
|
Sông Thanh
|
Quảng Nam
|
79.694
|
61.752
|
C
|
10
|
Ngọc Linh
|
Quảng Nam
|
17.576
|
13.916
|
C
|
11
|
Bà Nà- Núi Chúa
|
Quảng Nam
|
8.590
|
8.144
|
C
|
12
|
Bán Đảo Sơn Trà
|
Đà Nẵng
|
3.871
|
3.778
|
C
|
13
|
Krông Trai
|
Phú Yên
|
13.576
|
12.651
|
C
|
14
|
Ngọc Linh
|
Kon Tum
|
41.420
|
32.217
|
C
|
15
|
Kon Cha Răng
|
Gia Lai
|
15.901
|
15.454
|
C
|
16
|
Tà Đùng
|
Dak Nông
|
14.111
|
12.971
|
C
|
17
|
Ea sô
|
Dak Lak
|
21.531
|
16.331
|
C
|
18
|
Nam Ka
|
Dak Lak
|
24.024
|
19.498
|
C
|
19
|
Nam Nung
|
Dak Nông
|
15.257
|
9.127
|
C
|
20
|
Vĩnh Cửu
|
Đồng Nai
|
53.845
|
47.500
|
C
|
21
|
Núi Ông
|
Bình Thuận
|
25.034
|
23.194
|
C
|
22
|
Tà Kóu
|
Bình Thuận
|
11.866
|
6.299
|
C
|
23
|
Bình Châu- Phước Bửu
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
11.392
|
7.730
|
C
|
|
B. Khu Bảo tồn loài/Sinh cảnh
|
|
669
|
|
|
1
|
Tam Quy
|
Thanh Hoá
|
519
|
442
|
Ch
|
2
|
Trấp K’sor
|
Dak Lak
|
100
|
82
|
C
|
3
|
Ea Ral
|
Dak Lak
|
50
|
50
|
C
|
|
Tổng số diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|
475.876
|
|
|
Chú thích: C.- Đã có Ban quản lý; Ch: Chưa có
Nguồn: Viện Điều tra Qui hoạch rừng, 12/2006.
TT
|
Tên khu Bảo tồn
|
Địa phương
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích có rừng (ha)
|
Hiện trạng Ban quản lý
|
1
|
Đền Bà Triệu
|
Thanh Hoá
|
300
|
225
|
Ch
|
2
|
Lam Kinh
|
Thanh Hoá
|
300
|
225
|
Ch
|
3
|
Ngọc Trạo
|
Thanh Hoá
|
300
|
225
|
Ch
|
4
|
Núi Chung
|
Nghệ An
|
600
|
400
|
C
|
5
|
Bắc Hải vân
|
Thừa Thiên- Huế
|
12.149
|
12.149
|
C
|
6
|
Nam Hải Vân
|
Đà Nẵng
|
8.954
|
7.359
|
C
|
7
|
Đèo Cả- Hòn Nưa
|
Phú Yên
|
5.947
|
3.040
|
CH
|
8
|
Hồ Lak
|
Dak Lak
|
11.033
|
7.213
|
C
|
9
|
Chàng Riệc
|
Tây Nnh
|
11.488
|
8.275
|
C
|
10
|
Chiến khu Bời Lời
|
Tây Ninh
|
2000
|
1.500
|
Ch
|
11
|
Dương Minh Châu
|
Tây Ninh
|
5.000
|
3.750
|
Ch
|
12
|
Núi Bà Đen
|
Tây Ninh
|
1.855
|
1.695
|
C
|
13
|
Núi Bà Rá
|
Bình Phước
|
1.096
|
1.096
|
Ch
|
|
Tổng số diện tích các khu bảo tồn
|
51.687
|
|
|
Chú thích: C.- Đã có Ban quản lý; Ch: Chưa có
Nguồn: Viện Điều tra Qui hoạch rừng, 12/2006.
1/ Về số lượng. So với tổng và các phân hạng khu bảo tồn của cả nước, số khu bảo tồn và các phân hạng của các vùng sinh thái dãy Trường sơn chiếm tỷ lệ như trong bảng II.7.
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng trong cả nước ( 2005) *
|
Số lượng các KBT trên dãy TS
|
Tỷ lệ của vùng so với toàn quốc (%)
|
1
|
Vườn Quốc gia
|
31
|
15
|
48,4
|
2
|
Khu Bảo tồn TN
|
60
|
26
|
43,3
|
|
2a. Khu Dự trữ TN
|
48
|
23
|
48,0
|
|
2b. Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh
|
12
|
03
|
25,0
|
3
|
Khu Bảo vệ cảnh quan
|
39
|
13
|
33,3
|
|
Tổng số
|
130
|
54
|
41,5
|
Nguồn: * Số liệu của Viện ĐTQH rừng, 2006.
2/ Về diện tích. So với diện tích các khu bảo tồn thuộc các phân hạng trong phạm vi cả nước, diện tích của hệ thống khu Bảo tồn và các phân hạng trên các vùng sinh thái Trường Sơn chiếm tỷ lệ như ở bảng II.8
(Đơn vị ha)
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích các KBT cả nước( 2005) *
|
Số lượng các KBT trên dãy TS
|
Tỷ lệ của dãy TS so với toàn quốc (%)
|
1
|
Vườn Quốc gia
|
1.050.242
|
709.197
|
67,5
|
2
|
Khu Bảo tồn TN
|
1.184.372
|
475.876
|
40,1
|
|
2a. Khu Dự trữ thiên nhiên
|
1.100.892
|
475.207
|
43,1
|
|
2b. Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh
|
83.480
|
669
|
0,8
|
3
|
Khu Bảo vệ cảnh quan
|
174.614
|
51.687
|
29,6
|
|
Tổng số
|
2.409.228
|
1.236.760
|
51,5
|
Nguồn : * Theo số liệu của Viện ĐTQH rừng, 2006.
Từ số liệu các bảng II.7 và II.8 có thể đưa ra nhận xét:
- Các vùng sinh thái trên dãy Trường Sơn về số lượng các khu bảo tồn chỉ có 41% nhưng lại có trên 50% tổng diện tích các khu bảo tồn trong toàn quốc.
- VQG trên dãy Trường Sơn chiếm 48,4% về số lượng nhưng lại chiếm trên 67,5% tổng diện tích các VQG trong phạm vi cả nước.
- Khu BTTN trên dãy Trường Sơn chiếm 43,3% về số lượng và bằng 40,1% tổng diện tích trong phạm vi cả nước
Các số liệu trên đã phản ánh đúng tính đa dạng sinh học cao của dãy Trường Sơn, nhưng mặt khác cũng có điều đáng lưu ý.
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh dãy Trường Sơn chỉ chiếm 25% về số lượng và 0,8% về diện tích so với tổng số khu và diện tích của các khu Bảo tồn loài/sinh cảnh trong phạm vi cả nước. Vì vậy cần xem xét lại để tăng số lượng và diện tích phân hạng khu Bảo tồn này ở Trường Sơn.
3/ Về phân bố.
Nhìn chung các khu bảo tồn phân bố đều trong các vùng địa lý sinh học dãy Trường Sơn (bảng II.9).
TT
|
Tên vùng
|
Số lượng khu Bảo tồn
|
VQG
|
Khu BTTN
|
Khu BVCQ
|
|
Bắc Trường Sơn
|
5
|
6
|
5
|
|
Phần Đông của Nam Trường Sơn
|
0
|
7
|
2
|
|
Phần Tây cua Nam trường Sơn (Tây Nguyên )
|
5
|
8
|
1
|
|
Đông Nam Bộ (để so sánh)
|
6
|
4
|
5
|
Nguồn : Viện ĐTQHR, tháng 12/2006
4/ Các khu Bảo tồn ở dãy Trường Sơn đã được thành lập ở các điểm có tính đa dạng sinh học cao
Thống kê các loài dộng thực vật của 4 VQG trong vùng cho thấy rõ tính đa dạng cao và số lượng lớn các loài động thực vật được bảo vệ trong các khu Bảo tồn của dãy Trường Sơn (Bảng II.10)
Các Vườn quốc gia
|
Số lượng các nhóm phân loại động, thực vật
|
Thú
|
Chim
|
Lưỡng cư
|
Bò sát
|
Thực vật
|
Bến En
|
91
|
261
|
31
|
54
|
1357
|
Bạch Mã
|
83
|
333
|
21
|
31
|
1728
|
Yok Đôn
|
68
|
247
|
16
|
46
|
571
|
Cát Tiên
|
103
|
348
|
41
|
79
|
610
|
Nguồn : Viện ĐTQH rừng, tháng 12/2006
5/ Quy mô các khu bảo tồn không đều nhau.
Nếu một số khu bảo tồn có diện tích khoảng 100.000ha, như VQG Yok Đôn (Đắk Lắk) có diện tích 111.296ha hay VQG Pù Mát (Nghệ An) có diện tích 89.290ha; thì khu Bảo tồn loài/sinh cảnh Trâp K’sor và Ea Ral (Đắk Lắk) chỉ có diện tích lần lượt là 100ha và 50ha.
Có 26 khu Bảo tồn có diện tích trên 20.000ha, tập trung vào các VQG (13 khu) và Khu dự trữ thiên nhiên (13 khu). Đáng chú ý là 7 khu bảo tồn có diện tích dưới 1000ha, chủ yếu là các khu Bảo tồn loài/ Sinh cảnh hay khu Bảo vệ cảnh quan. Đó là các khu: Tam Quy, Đền Bà Triệu, Lam Kinh, Ngọc Trạo (Thanh Hoá: vùng đệm Nam Thanh – Bắc Nghệ, có thể không thuộc phạm vi Trường Sơn); Núi Chung (Nghệ An), Trấp K’sor, Ea Ral (Đắk Lắk);
6/ Các khu bảo tồn liền kề cần thiết quy hoạch lại thành khu bảo tồn lớn hơn
Một số khu Bảo tồn nằm sát nhau cần được quy hoạch thành một khu Bảo tồn có quy mô lớn hơn nhằm tăng cường công tác bảo vệ như:
- Khu Dự trữ thiên nhiên Phong Điền (Thừa Thiên - Huế) và Khu bảo tồn Đắk Krông (Quảng Trị)
- Khu Dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh ( Kon Tum) và khu Dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh (Quảng Nam)
- Các VQG: Chư yang Sin (Đắk Lắk), Bidoup-Núi Bà (Lâm Đồng) và Phước Bình (Ninh Thuận), trong tương lai có thể quy hoạch thành 1 VQG với diện tích khoảng 150.000ha để tăng cường công tác bảo vệ hệ sinh thái rừng trên núi cao.
7/ Thành lập các hành lang giữa các khu Bảo tồn.
Một số khu Bảo tồn gần nhau nên quy hoạch các hành lang để tạo điều kiện cho sự giao lưu giữa các loài động vật như:
- VQG Bạch Mã ( Thừa Thiên- Huế) và khu Bà Nà- Núi Chúa ( Quảng Nam)
- VQG Kông Ka Kinh và khu DTTN Kon Cha Răng (Gia Lai)
- Khu BTTN Sông Thanh và khu Ngọc Linh (Kon Tum)
Tuy các khu Bảo tồn ở dãy Trường Sơn nhiều về số lượng, phân bố đều khắp, bao quát được hầu hết những khu vực có tính đa dạng sinh học cao, có các loài đặc hữu hoặc bị đe doạ, nhưng những số liệu điều tra gần đây cho thấy một số điểm có tính đa dạng sinh cao với các loài và các quần thể động thực vật bị đe doạ còn nằm ngoài hệ thống khu Bảo tồn đã được thiết lập trước đây.
Vì vậy, để bảo tồn kịp thời những loài nguy cấp này cần nhanh chóng tiến hành điều tra, quy hoạch thành lập các khu bảo tồn mới trong các vùng sinh thái dãy Trường Sơn như ở bảng II.11.
TT
|
Tên khu Bảo tồn đề xuất
|
Địa phương
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Đối tượng bảo vệ chính
|
1
|
Khu BTTN Khe Nét
|
Quảng Bình
|
20.000
|
Rừng kín thường xanh trên đất thấp, có tính ĐDSH cao
|
2
|
Khu Bảo tồn loài sao la
|
Thừa Thiên- Huế
|
22.000
|
Bảo vệ loài đặc hữu của Đông Dương
|
3
|
Khu BTTN Hòn Bà
|
Khánh Hoà
|
15.000
|
Hệ sinh thái núi trung bình, nhiều loài thực vật đặc hữu
|
4
|
An Toàn
|
Bình Định
|
22.500
|
Hệ sinh thái chuyển tiếp giữa Tây nguyên và Nam Trường Sơn,
|
5
|
Hòn Hèo
|
Khánh Hoà
|
10.000
|
Bảo vệ quần thể voọc chà vá lớn
|