STT
|
Loại hình nghiên cứu
|
Đề tài nghiên cứu
|
Chuyên gia thực hiện
|
Tiếp cận thông tin
|
1.
|
Trường hợp khẩn cấp về môi trường (sự cố môi trường)
|
Đánh giá việc bảo đảm thông tin cho cộng đồng về tác hại của việc nhập khẩu chất thải trong các năm 2005, 2006
|
Lê Sơn, Hội BVTNMT Hải Phòng
ThS. Lê Thị Bích Thủy, VACNE
|
2.
|
Đánh giá việc được thông tin về ảnh hưởng của vụ rò rỉ hộp đựng chất phóng xạ tại Hà Nội tháng 6/2006
|
PGS.TS. Đặng Kim Chi, P. Chủ tịch Hội BVMT Công nghiệp
|
3.
|
Quan trắc chất lượng không khí
|
Đánh giá việc cộng đồng được tiếp cận các thông tin về chất lượng không khí do mạng lưới quan trắc chất lượng không khí của TP. HCM cung cấp hàng năm
|
PGS.TS. Phùng Chí Sỹ, Trung tâm CNMT
|
4.
|
Quan trắc chất lượng nước
|
Đánh giá việc cộng đồng được tiếp cận các thông tin về chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ do mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia cung cấp hàng năm
|
GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ, Viện trưởng Viện KT Nước và CNMT
|
5.
|
Tình hình tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường của các cơ sở công nghiệp
|
Đánh giá việc cộng đồng được tiếp cận các thông tin về tình hình đóng phí nước thải đối với Công ty dệt nhuộm Trung Thư Hà Nội
|
TS. Nghiêm Trung Dũng, Hội BVMT Công nghiệp
|
6.
|
Đánh giá việc cộng đồng được tiếp cận các thông tin về tình hình tuân thủ các TCMT của Nhà máy Gốm xây dựng Bình Minh (thuộc Viglacera)
|
KS. Thái Minh Sơn, Chi hội Trung tâm KTMT Đô thị và KCN
|
7.
|
Báo cáo tình trạng môi trường
|
Đánh giá việc công bố rộng rãi các thông tin HTMT hàng năm cho công chúng
|
TS. Nguyễn Hoàng Yến, VACNE
|
8.
|
Đánh giá việc công bố rộng rãi các dữ liệu môi trường cho công chúng
|
TS. Hoàng Dương Tùng, Hội Môi trường Cục BVMT
|
9.
|
Khác
|
Đánh giá về việc tiếp cận các thông tin môi trường của báo chí và cộng đồng nói chung về thuốc bảo vệ thực vật nhân sự kiện tranh cãi không dứt giữa các cơ quan quản lý về dư lượng thuôc bảo vệ thực vật trên rau trồng ở Quận Hoàng Mai, Hà Nội thời gian qua
|
Nhà báo Hoàng Quốc Dũng, Phó Chủ tịch Diễn đàn các nhà báo môi trường Việt Nam
|
10.
|
Đánh giá việc bảo đảm thông tin cho cộng đồng trong việc hoạch định dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay ODA đối với Chương trình cấp nước và vệ sinh môi trường cho các đô thị nhỏ ở Việt Nam 2005-2012.
|
PGS.TS. Nguyễn Việt Anh, Chi hội Trung tâm KTMT Đô thị và KCN
|
Sự tham gia của công chúng
|
11.
|
Xây dựng chính sách
|
Đánh giá sự tham gia của công chúng trong việc hoạch định Chiến lược BVMT quốc gia giai đoạn đến 2010 và định hướng đến 2020
|
ThS. Lê Thị Bích Thủy, VACNE
|
12.
|
Đánh giá sự tham gia của công chúng trong việc xây dựng Kế hoạch hành động ĐDSH của Việt Nam giai đoạn từ sau 2005
|
GS.TS. Phạm Bình Quyền, P.Viện trưởng Viện MT&PTBV
|
13.
|
Ra quyết định về quy chế
|
Đánh giá sự tham gia của công chúng trong việc soạn thảo Luật BVMT sửa đổi (năm 2005)
|
PGS.TS. Lê Trình, Viện MT&PTBV
|
14.
|
Đánh giá sự tham gia của công chúng trong việc soạn thảo Quyết định xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (năm 2003)
|
TS. Nguyễn Văn Lâm, Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường
|
15.
|
Ra quyết định ở cấp dự án
|
Đánh giá sự tham gia của công chúng trong việc thẩm định Báo cáo ĐTM Dự án đường HCM đoạn đi qua Vườn Cúc Phương (năm 2003)
|
GS.TSKH. Đặng Huy Huỳnh, Chủ tịch Hội BVTN&MT Viện ST&TNSV
|
16.
|
Đánh giá sự tham gia của cộng đồng trong việc thay đổi Dự án xây dựng khách sạn trên đồi Vọng Cảnh, Thừa Thiên – Huế (năm 2005)
|
TS. Lê Văn Thăng, Chủ tịch Chi hội Trung tâm Tài nguyên MT và CNSH, Đại học Huế
|
Tiếp cận tư pháp
|
17.
|
Từ chối quyền tiếp cận thông tin
|
Khiếu kiện vì thiếu các thông tin môi trường tại tỉnh Bắc Giang
|
ThS. Lê Thị Bích Thủy, VACNE
|
18.
|
Từ chối quyền tham gia
|
Tổng quan về việc xử lý các vấn đề liên quan đến việc tiếp cận tư pháp của cộng đồng trong trường hợp bị từ chối tham gia vào hoạt động BVMT
|
ThS. Nguyễn Văn Phương, VACNE
|
19.
|
Đòi bồi thường thiệt hại môi trường
|
Đánh giá việc không thỏa mãn với đền bù thiệt hại môi trường do Nhà máy nhiệt điện I gây ra (đầu thế kỷ 21)
|
PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh, PCT Hội Kinh tế môi trường
|
20.
|
Khiếu kiện do không tuân thủ
|
Đánh giá việc khiếu kiện Công ty Môi trường đô thị URENCO Hà Nội không tuân thủ các yêu cầu BVMT đối với bãi rác Nam Sơn (năm 2004)
|
ThS. Dương Thanh An, Hội Môi trường Cục BVMT
|