 |
| Vẻ đẹp “quý tộc” của Riflebird. |
 |
| Vẻ kiêu hãnh của chim thiên đường (Bird-of-Paradise). |
 |
| Chim giẻ quạt “hoàng gia” (Royal Flycatcher) và một con Manakin mũ đỏ. |
 |
| Chim Tanager ở Trung, Nam Mỹ. |
 |
| Chim vàng anh (Oriole) Trung, Nam Mỹ. |
 |
| Chim Cuckoo sóc (Squirrel Cuckoo). |
 |
| Chim Motmot Mexico. |
 |
| Đại bàng đầu hói rượt chim ưng biển. |
 |
| Cò thìa đỏ. |
 |
| Một tổ chim Anhinga và những con cò. |
 |
| Những con diệc đầu đen và đầu vàng. |
 |
| Diệc bạch lớn. |
 |
| Diệc bạch lông tuyết. |
 |
| Bồ nông. |
 |
| Chim thiên đường xanh. |
 |
| Chim thiên đường ngực xám. |
 |
| Chim thiên đường loại có 12 sợi lông mảnh ở đuôi. |
 |
| Chim Sicklebill. |
 |
| Một loại chim thiên đường. |
 |
| Chim Astrapia với cái đuôi dài như 2 dải ruy-băng. |
 |
| Ngỗng Canada. |
(Vietnam Net, 23/4/2010)